Địa lý Canada
Địa lý Canada

Địa lý Canada

Địa lý Canada mô tả những nét đặc trưng địa lý của Canada - quốc gia có tổng diện tích lớn thứ hai thế giới.Nằm tại phía bắc Bắc Mỹ (chiếm 41% diện tích lục địa), Canada là một vùng lãnh thổ trải dài rộng lớn, đa dạng tiếp giáp Bắc Thái Bình Dương ở phía tây, Bắc Đại Tây Dương ở phía đông và Bắc Băng Dương ở phía bắc (vì thế tiêu ngữ của quốc gia là "Từ biển này đến biển kia") cũng như giáp với Hoa Kỳ (Hoa Kỳ lục địa) ở phía nam và phía tây bắc giáp (Alaska). Phía đông bắc là Greenland nằm ngoài khơi bờ biển phía nam của đảo Newfoundland thuộc Saint Pierre và Miquelon, là một vùng lãnh thổ hải ngoại của Pháp. Kể từ năm 1925, Canada đã tuyên bố phần chủ quyền vùng Bắc Cực nằm trong khoảng kinh độ từ 60°T cho đến 141°T ở cực Bắc; tuy nhiên, yêu sách này vẫn chưa được công nhận.[1]Cực Bắc từ nằm trong vùng yêu sách lãnh thổ Bắc Cực của Canada tính đến năm 2011, các phép đo gần đây lại cho thấy nó đang tiến tới Siberia.[2]Với diện tích 9.984.670 km2 (đất liền: 9.093.507 km2; nước ngọt: 891.163 km2), so với ba phần năm diện tích của Nga hay toàn diện tích của Châu Âu, Canada có phần nhỏ hơn. Về tổng diện tích, Canada lại lớn hơn một chút so với cả Hoa Kỳ và Trung Quốc; tuy nhiên, Canada đứng thứ tư nếu tính theo diện tích đất liền (tức là tổng diện tích sau khi đã trừ đi diện tích hồ và sông) — với diện tích của Trung Quốc là 9.326.410 km2 và của Hoa Kỳ là 9.161.923 km2.[3]Dân số của Canada ước tính 36.638.259 triệu người tính đến tháng 12 năm 2016[4], tập trung ở phía nam sát biên giới với Hoa Kỳ lục địa. Với mật độ dân số chưa đến 4 người trên mỗi kilômét vuông, đây là một trong những nước có dân cư thưa thớt nhất trên thế giới.[5] Khu định cư ở cực bắc của Canada và trên thế giới là Trạm Cảnh báo của đội Lực lượng Canada (CFS) (nằm ngay phía Bắc của Alert, Nunavut) ở mũi phía bắc của Đảo Ellesmere tại tọa độ 82°30′B và 62°19′T, chỉ cách Bắc cực 834 km.[6][7]

Địa lý Canada

Hồ lớn nhất Hồ Gấu Lớn
31.153 km2 (12.028 sq mi)
Điểm thấp nhất Mực nước biển ở Đại Tây Dương
Địa hình Đa phần là các đồng bằngnúi ở phía Tây, đến các cao nguyên (núi nhỏ) ở phía Đông Nam và phía Đông, kế đến là các vùng đồng bằng ở khu vực Ngũ Đại Hồ
Khí hậu Từ kiểu khí hậu ôn đới, lục địa ẩm cho đến cận cực hay vùng cực ở phía Bắc và đài nguyên ở các vùng núi và các vùng về phía Bắc
Tọa độ 60°00′B 95°00′T / 60°B 95°T / 60.000; -95.000
Tài nguyên Quặng sắt, niken, kẽm, đồng, vàng, chì, molypden, potash, kim cương, bạc, , gỗ, loài hoang dã, than, dầu mỏ, khí tự nhiên, thủy năng
Diện tích Xếp hạng thứ 2 thế giới
• Tổng số 9.984.671 km2 (3.855.103 sq mi)
Vùng Vùng Bắc Mỹ
Vấn đề môi trường Ô nhiễm nướckhông khí, mưa axit
Điểm cao nhất Núi Logan,
5.959 m (19.551 ft)
Đường bờ biển 202.080 km (125.570 mi)
Lục địa Bắc Mỹ
Biên giới 8,893 km
• Nước 8,92%
Thiên tai Tầng đất đóng băng vĩnh cửu, xoáy thuận, lốc xoáy, cháy rừng
• Đất 91,08%
Sông dài nhất Sông Mackenzie,
4.241 km (2.635 mi)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Địa lý Canada http://koeppen-geiger.vu-wien.ac.at/pics/kottek_et... http://www.cbc.ca/technology/story/2007/07/26/hans... http://www.fishharvesterspecheurs.ca/fishing-indus... http://www.fishharvesterspecheurs.ca/fishing-indus... http://sis.agr.gc.ca/cansis/nsdb/ecostrat/1999repo... http://atlas.gc.ca/site/english/maps/historical/te... http://gdcinfo.agg.nrcan.gc.ca/app/3Dimaging/temag... http://www.statcan.gc.ca/kits-trousses/cyb-adc1999... http://www.statcan.gc.ca/pub/11-402-x/2012000/chap... http://climate.weather.gc.ca/climate_normals/resul...